YESCO là địa chỉ uy tín tại Hà Nội chuyên cung cấp dịch vụ Bảo trì, Bảo dưỡng hệ thống điều hoà không khí. Nếu quý khách hàng có nhu cầu Kiểm tra các hệ thống Điều hoà không khí, đừng ngần ngại gọi cho chúng tôi 0936022114 kỹ thuật viên của YESCO sẽ có mặt ngay sau 15 – 30 phút để hỗ trợ quý khách hàng! YESCO có Kỹ thuật viên giỏi chuyên môn, có nhiều năm kinh nghiệm tại Hà Nội để đưa ra giải pháp, hướng dẫn ký thuật cho quý khách hàng.
Hệ thống điều hòa không khí cũng như những sản phẩm khác hoạt động lâu ngày sẽ gặp phải các vấn đề về vận hành, hỏng hóc và cần được kiểm tra, làm vệ sinh, bảo dưỡng hơn thế nữa điều hòa là vật dụng được sử dụng nhiều là nơi lọc không khí nhưng cũng là nơi sản sinh ra vi khuẩn nếu không biết cách bảo dưỡng.
I. BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ:
A. BẢO DƯỠNG FCU:
- FCU Là gì?
FCU là tên được viết tắt của “Fan – Coil – Unit”. Đây là thiết bị có cấu tạo rất đơn giản dùng để xử lý không khí với công suất khoảng từ 2 – 20kw. Vậy nên, FCU thường được sử dụng trong những không gian vừa hoặc nhỏ về diện tích. Thông thường đây là những khu vực mà hệ thống gió của điều hòa AHU không thể cung cấp không khí lạnh tới được.Ngoài ra, vì có cấu tạo và kích thước nhỏ nên FCU không mang đến khả năng xử lý nhiệt độ ẩm như AHU. Thế nên, để đáp ứng được nhưng nhu cầu sử dụng cao hơn thì người dùng cần phải trang bị thêm bộ xử lý PAU nối với ống gió ở bên trong.
- NỘI DUNG CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG FCU:
1 | Tháo và làm sạch các filter |
2 | Kiểm tra tiếng ồn, sự rung động |
3 | Kiểm tra tình trạng tắc nghẽn lưới lọc |
4 | Tháo và vệ sinh lọc Y của từng FCU |
5 | Kiểm tra tình trạng dây điện và các mối nối |
6 | Kiểm tra điện áp, cường độ dòng điện của quạt |
7 | Kiểm tra các CB, contactor, rơle nhiệt |
8 | Kiểm tra hoạt động của quạt dàn lạnh, kiểm tra vòng bi, bạc đạn của quạt, vô dầu, mỡ kiểm tra dây curoa hoặc thay thế nếu cần thiết. |
9 | Kiểm tra tình trạng của các van |
10 | Kiểm tra hệ thống báo lỗi |
11 | Kiểm tra vệ sinh phần kết nối giữa ống gió và FCU, giữa ống gió – ống nối mềm – miệng gió |
12 | Kiểm tra bộ điêu khiển nhiệt độ đảm bảo vận hành tốt. |
13 | Kiểm tra tình trạng cách nhiệt của hệ thống đường ống và đề xuất khắc phục sửa chữa |
14 | Kiểm tra hệ thống cung cấp và hồi lưu nước làm lạnh, xác minh, khắc phục tình trạng rò rĩ hoặc hoạt động bất thường |
15 | Vệ sinh máng nước xã và đường nước xã |
16 | Vệ sinh dàn coil |
17 | Kiểm tra tình trạng ăn mòn của hệ thống |
18 | Kiểm tra, hệ thống BMS |
Hệ thống điều hòa VRV là một hệ thống điều hòa không khí thông minh thường được sử dụng trong các thương mại xây dựng với khu vực cá nhân phức tạp không thể lắp riêng điều hòa từng khu vực. Tùy theo điều kiện hoạt động nhưng nhà sản xuất điều hòa uy tín khuyến cáo nên bảo dưỡng định kỳ 3-4 tháng 1 lần cho điều hòa trung tâm VRV(VRF)
Việc bảo dưỡng điều hòa vrv định kỳ nhằm phát hiện và ngăn chặn sớm những hỏng hóc có thể xảy ra, giúp hệ thống vrv daikin duy trì được trạng thái hoạt động tốt, kéo dài tuổi thọ.
- NỘI DUNG CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG VRV(VRF):
1 | Kiểm tra thông số hoạt động của hệ thống và ghi lại thông số làm việc sau khi bảo trì. |
2 | Kiểm tra và vệ sinh dàn ngưng, kiểm tra tình trạng hoạt động của máy nén, đo cách điện motor máy nén. |
3 | Kiểm tra và vệ sinh dàn lạnh, vệ sinh bề mặt. |
4 | Kiểm tra hệ thống đường thoát nước ngưng và thông tắc vệ sinh đường ống. |
5 | Kiểm tra xì hệ thống |
6 | Kiểm tra và siết lại các terminal điên nếu cần |
7 | Kiểm tra tình trạng motor quạt dàn nóng, dàn lạnh |
8 | Kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị cảm biến, thiết bị bảo vệ hệ thống. |
9 | Test hệ thông sau khi bảo trì |
10 | Lập báo cáo sau bảo trì |
- Hình ảnh kiểm tra áp suất GAS máy nén
Điều hòa cục bộ là máy điều hòa không khí gồm các máy cục bộ đơn chiếc được lắp đặt cho các khu vực điều hoà đơn lẻ.
Hệ thống điều hòa gồm 2 loại chính là máy điều hòa tách năng suất lạnh đến 7kW và máy điều hòa cửa sổ. Đây là loại điều hòa nhỏ, tuổi thọ trung bình của máy cao, thuận tiện trong lắp đặt và sửa chữa, giá thành tương đối rẻ
- NỘI DUNG CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG ĐIỀU HOÀ CỤC BỘ:
I | Kiểm tra các hệ thống |
1 | Kiểm tra độ rung và ồn của dàn lạnh. |
2 | Kiểm tra khởi động từ, tụ điện và các mối điện rồi xiết lại. |
3 | Kiểm tra các thiết bị bảo vệ an toàn. |
4 | Kiểm tra sự rò rỉ ga trên hệ thống. Nạp thêm hoặc điều chỉnh. |
5 | Kiểm tra tình trạng bảo ôn. |
6 | Kiểm tra sự vận hành của các quạt và máy nén. |
7 | Kiểm tra sự vận hành của bộ điều khiển từ xa và bảng mạch điều khiển. |
8 | Kiểm tra tình trạng làm việc của các sensor cảm biến nhiệt độ. |
9 | Kiểm tra sự hoạt động của các van (van đảo chiều, van chặn) và tình trạng của mối nối cơ khí. |
10 | Kiểm tra tình trạng đường ống nước ngưng. |
11 | Kiểm tra sự vận hành của động cơ cánh vẫy. |
12 | Kiểm tra sự vận hành của bơm nước ngưng (nếu có). |
13 | Kiểm tra độ rung và ồn của dàn nóng |
II | Vệ sinh và công việc khác |
1 | Vệ sinh dàn lạnh bằng bơm nước cao áp. |
2 | Vệ sinh dàn nóng bằng bơm nước cao áp |
3 | Vệ sinh phin lọc gió. |
4 | Vệ sinh máng, bơm nước nhưng và đường ống nước ngưng. |
5 | Vệ sinh hộp điện và các thiết bị khác bằng thiết bị phù hợp. |
6 | Kiểm tra tình trạng cánh tản nhiệt của dàn nóng và dàn lạnh. Chải lại nếu cần thiết. |
III | Ghi chép thông số |
1 | Điện áp và dòng điện định mức. |
2 | Điện áp câp và dòng điện tiêu tụ của máy nén. |
3 | Đo áp suất đầu đẩy (nếu cần thiết). |
4 | Đo áp suất đầu hút. |
5 | Đo nhiệt độ gió ra và vào dàn lạnh. |
6 | Kiểm tra cách điện máy nén. |